Không có triệu chứng, không di căn
- Sử dụng kháng androgen (anti-androgen) tiếp tục
- Flutamide, bicalutamide và nilutamide hoặc kết hợp ketoconazole+steroid nếu bệnh nhân không muốn theo dõi
Không có triệu chứng hay triệu chứng ít, có di căn nhưng chưa hóa trị bằng docetaxel
- Abiraterone + prednisone, enzalutamide, docetaxel, hoặc sipuleucel-T
- Cho anti-androgen thế hệ thứ nhất hoặc ketoconazole + steroid hoặc chỉ theo dõi
Có triệu chứng, có di căn, sức khỏe chung còn tốt, trước đó chưa hóa trị docetaxel
- abiraterone + prednisone, enzalutamide or docetaxel
- ketoconazole + steroid, mitoxantrone or radionuclide therapy
- radium-223 cho bệnh nhân có di căn xương
- không nên cho estramustine hoặc sipuleucel-T
Có triệu chứng, có di căn, sức khỏe chung không tốt, trước đó chưa có hóa trị docetaxel
- abiraterone + prednisone hoặc enzalutamide
- ketoconazole+ steroid or radionuclide therapy nếu không có thuốc trên
- docetaxel or mitoxantrone chemotherapy
- radium 223 di căn xương
- sipuleucel-T
Có triệu chứng, có di căn, sức khỏe chung tốt, trước đó có hóa trị docetaxel
- Abiraterone + prednisone, cabazitaxel or enzalutamide
- Ketoconazole + steroid nếu không có thuốc trên
- Docetaxel
- Radium – 223 cho di căn xương
Có triệu
chứng, có di căn, sức khỏe chung không tốt và trước đó có hóa trị bằng
docetaxel
- Điều trị giảm nhẹ. Trong vài bệnh nhân có thể abiraterone + prednisone, enzalutamide, ketoconazole + steroid hoặc radionuclide therapy
- KHÔNG nên cho hóa trị, immunotherapy
Nhắc lại cho nhớ:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét